Giá Tôm Thẻ, Giá Tôm Sú - Ngày 12/02/2022
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Trà Vinh, Bến Tre. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Đồng Tháp, Long An, Trà Vinh...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ ĐBSCL
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 12/02/2022, giá tôm sú thẻ oxy kks 11/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
Giá tôm thẻ kks và oxy
20con 240. Oxy. 250
25con 185. Oxy. 200
30con 166. Oxy. 175
40con. 148. Oxy. 152
50con 132. Oxy 135
60con 122. Oxy 125
70con 115
80con 107
100con 96 coi màu
Lượng trên 2 tấn lượng ít alô thương lượng
Su oxy.
20con 390
25con 300
30con 290
40con 200
50con 160
Lượng trên tấn lượng ít alô thương lượng
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)
Giá tôm sú thẻ oxi 12/02/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú. Thẻ
20cl 390k. 20c. 250k
20cn 380k. 25c. 200k
30cl. 290k. 30c 175k
30cn 280k. 40c. 154k
40cl 205k. 50c. 137k
40cn 195k
50c. 160k
60c. 145k
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ kks 12/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c lớn 232k + -10k
25c lớn 183k +5k
25c nhỏ 178k -5k
30c - 162+-2k
40c - 149k +1-2k
50c - 132k +-1k
60c - 123k+-500₫
100c -95k +-300đ
Giá tôm thẻ oxy ao đất mua tại ao 12/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
30c -180k
40c-157k
50c-137k
60c-127k
70c-120k
100c-97k
Giá thẻ ao bạt bắt ngang ngày 12/02/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
100c-95k xem màu
150c-80k xem màu
200c-65k
250c-50k
300c-40k
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 12/02/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 380k. 25con 200k
30con 250k. 30con 177k
40con 200k. 40con 154k
50con 160k. 50con 133k
60con 140kk. 60con 117k
Liên hệ: 0799414474
Giá tôm thẻ, sú 10/02/2022 khu vực Trà Vinh:
* Tôm thẻ. Áp dụng cho ao bạc. Ao đất giá thương lượng
*Giá kks * Giá oxy
(bắt ngang giảm 5k)
25c 190k. +-5. 205k. +-5k
30c lớn 170k +-2k 195k +2k
30con nhỏ 167k -2 190k -2k.
40c 145k +_2k 155k +-2k
50c 130+_1k 132k +-1k
Các size khác giá thương lượng
* Giá tôm sú thương lượng
Liên hệ: 08 676 93 676 (anh THẮNG)
Giá tôm sú thẻ oxy 04/02/2022 khu vực Sóc Trăng:
20c 310/320
30c 230/240
40c 180/190
Liên hệ: 0358206954
Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 12/02/2022 khu vực Bến Tre:
Giá tôm thẻ oxy size 50c 137k
60c 130k
70c 122k
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)
Giá tôm thẻ 11/02/2022 kiểm kháng sinh, giá ao bạc khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
Giá tôm thẻ size 20c 240k+-10k
20c 185k+-5k
30c lớn 176k+-2k đang cần lượng
30c nhỏ 165k-2 đang cần lượng
40c 145k+-1k
50c 134k+-1k
60c 120k+-500
70c 115k+-500
80c 108k+-500₫
100c 93k+-300₫
Giá áp dụng cho ao bạc
Liên hệ: 0919781835 (anh NY)
Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 12/02/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
(Kiểm Kháng Sinh) Tôm thẻ size 20 con lớn giá 231.000 đồng/kg (+10.000₫)
Size 20 con nhỏ đang có giá 230.000 đồng/kg (-10.000₫ tới 22,01c)
Size 25 con lớn đang có giá 183.000 đồng/kg (+6.000₫ tới 22,01c)
Size 25 con nhỏ thu mua với giá 178.000 đồng/kg (-5.000₫ tới 26c)
Size 30 con lớn có giá 167.000 đồng/kg (+2.000₫)
Size 30 con nhỏ có giá 167.000 đồng/kg (-2.000₫)
Size 40 con đang có giá 148.000 đồng/kg (lớn: +1.000₫; nhỏ: 148.000 đồng/kg -2.000₫)
Size 50 con lớn có giá 132.000 đồng/kg (+1.000₫)
Size 50 con nhỏ có giá 132.000 đồng/kg (-1.000₫)
Size 60 con đang thu mua với giá 123.000 đồng/kg (lớn: +500₫; nhỏ: 123.000 đồng/kg -500₫ tới 65c)
Size 70 con có giá 116.000 đồng/kg (lớn: +1c +500₫; nhỏ: -1c -500₫ tới 80c)
Size 80 con nhỏ có giá 108.000 đồng/kg (+-500₫ tới 90c)
Size 100 con lớn giá 93.000 đồng/kg (+200₫ tới 90c)
Size 100 con nhỏ giá 92.000 đồng/kg (-300₫)
(Bắt Màu) Tôm thẻ size 30 con đang có giá 166.000 đồng/kg +-2.000₫
Size 40 con lớn đang có giá 146.000 đồng/kg +1.000₫
Size 40 con nhỏ thu mua với giá 146.000 đồng/kg -2.000₫
Size 50 con lớn thu mua với giá 129.000 đồng/kg +1.000₫
Size 50 con nhỏ thu mua với giá 129.000 đồng/kg -1.000₫
Size 60 con lớn có giá 120.000 đồng/kg +500₫
Size 60 con nhỏ có giá 119.000 đồng/kg -500₫
Size 70 con lớn có giá 113.000 đồng/kg +500₫ tới 65c
Size 70 con nhỏ có giá 111.000 đồng/kg -500₫ tới 80c
Size 100 con lớn đang có giá 99.000 đồng/kg (+300₫ tới 85c)
Size 100 con nhỏ đang có giá 99.000 đồng/kg (-1c 200₫ tới 130c)
Size 150 con lớn đang có giá 88.000 đồng/kg +-200₫
Size 150 con nhỏ đang có giá 86.000 đồng/kg (-1c 200₫ tới 170c)
Size 200 con lớn có giá 74.000 đồng/kg +200₫
Tôm thẻ size 200 con nhỏ có giá 70.000 đồng/kg -300₫
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)
Giá tôm sú thẻ oxi 09/02/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
Sú oxy.
20c lớn 390k.
30c lớn 290k.
40c lớn 200k.
50c lớn 160k.
60c lớn 140k
Thẻ oxy
25c lớn 190k
30c lớn 175k
40c lớn 152k
Giá thẽ kks
20c 232k
25c lớn 185k
25c nhỏ 180k
30c lớn 165k
30c nhỏ 163k
40c 146k
50c 130k
60c 120k
70c 113k
80c 106k
100c 92k
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)
Giá tôm thẻ Oxy 05/01/2022 khu vực Ba Tri - Bình Đại - Thạnh Phú (Bến Tre):
Giá tôm thẻ oxi size 30c 180k
40c 155k
50c 135k
Liên hệ: 0335550163
Giá tôm sú oxy 09/02/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
20c lớn 390k +5k
20c nhỏ 380k -5k
30c lớn 280k +2k
30c nhỏ 270k -2k
40c lớn 210k +1k
40c nhỏ 200k -1k
50c lớn 160k +1k
50c nhỏ 150k -1k
60c 130k +_1k
Liên hệ: 0948171794 (anh LÂU)
Giá tôm thẻ oxy luộc kiểm 07/02/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
30c 176k +-2k
40c 153k +1k nhận 37c trở lên
50c 132k +-1k
60c 124k +-500
70c 117k +-500
80c 112k +500
100c 93k +-300 oxy chợ
Liên hệ: 0962676593 (anh NHÃ)
Giá tôm thẻ kks kiểm kháng sinh 23/01/2022 khu vực Cà Mau:
DNTN LÊ ĐIỀN (0919326242)
Đạt Kháng Sinh (giá mua tại ao)
20c 231(+-10) bắt thẻ oxy đường xe
25cL 177(+-5) 27c về 32c giá thỏa
30cl 160(+2) thuận
40c 142(+1-2)
50c 130(+-1)
60c 121(+-500)
70c 112(+-500)
➡️Thẻ bắt ngang 👍
100c96(+-200)
200C lớn 68(+200)
250c 52
300c 42
Tùy theo size, lượng có thể thương lượng giá
Giá tôm thẻ kks 24/01/2022 khu vực Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng:
20c 233k +-10
25c lớn 180k +5k
25c nhỏ 175k -5k
30c 160k +-2k
40c 142k +1-2k
50c 127k +-1k
60c 118k +-500
70c 109k +-500
Liên hệ: 0944.262.808
Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 12/02/2022 khu vực Bạc Liêu:
20c lớn 237k + 10k
20c nhỏ 237k - 10k
25c lớn 190k +5k
25c nhỏ 185k -5k
30c lớn 168kk +2k
30c nhỏ 164k
40c lớn 150k +1k
40c nhỏ 150k -2k
50c lớn 134k
50c nhỏ 130 k
60c nhỏ 122k
70c lớn 116 k
100c 95k
Liên hệ: 0948993551 (Hà)
Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay điều chỉnh ở mức 23.500-24.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá cao ở mức 33.000-34.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt từ 28.000-29.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 250-270 đồng. Giá ếch thịt tăng cao ếch thịt giá 40.000-41.000 đồng/kg. Giá cá trê vàng tại khu vực Đồng Tháp có giá từ 40.000-41.000 đồng/kg (loại cá thịt 6-7 con/kg). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá tăng từ 26.000-27.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Cá thát lát thịt (2-3 con/kg) giá tăng mạnh từ 50.000-51.000 đồng/kg, cá thát lát giống (200 con/kg) giá 1.400 đồng/con.
Giá tôm nguyên liệu tuần 17/01/2022 - 23/01/2022
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 100 con/kg | 94.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 70 con/kg | 113.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg | 118.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg | 130.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg | 143.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg | 165.000 – 168.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg | 190.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 20 con/kg | 250.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 96.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 120.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 130.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 141.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 160.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 235.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Cà Mau |
Tôm sú loại 100 con/kg | 95.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 70 con/kg | 125.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 60 con/kg | 135.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 145.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 40 con/kg | 160.000 – 170.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 30 con/kg | 200.000 – 210.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 20 con/kg | 250.000 – 260.000 | đồng/kg | 20/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 60 con/kg | 130.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 50 con/kg | 150.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 220.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 260.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 90.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 118.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 128.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 138.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 158.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 233.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 100 con/kg | 95.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 70 con/kg | 125.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 60 con/kg | 135.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 50 con/kg | 145.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 40 con/kg | 160.000 – 170.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 30 con/kg | 200.000 – 210.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 20 con/kg | 250.000 – 260.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg | 118.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg | 130.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg | 146.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg | 170.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 20 con/kg | 220.000 | đồng/kg | 19/1/2022 | Trà Vinh |
ĐBSCL: Giá tôm thẻ chân trắng có xu hướng giảm
Theo một số doanh nghiệp thu mua tôm trên địa bàn các tỉnh ĐBSCL, giá tôm thẻ chân trắng (TTCT) có xu hướng giảm trong tuần qua, tôm cỡ lớn đã giảm đến 20.000 đồng/kg so với thời điểm mới giãn cách.
Cụ thể, TTCT loại 20 con/kg có giá 240.000 – 250.000 đồng/kg lúc cao điểm, hiện đã giảm xuống còn 230.000 đồng/kg. Các kích cỡ khác của TTCT cũng giảm 5.000 – 10.000 đồng/kg: Tôm 25 con/kg giá 170.000 đồng/kg, loại 30 con/kg giảm còn 160.000 đồng/kg, loại 40 con/kg có giá 140.000 đồng/kg và loại 50 con/kg là 130.000 đồng/kg…
Các doanh nghiệp cho biết, giá tôm giảm do các doanh nghiệp chế biến không còn áp lực giao nhiều hàng cho đối tác như lúc vừa nới lỏng giãn cách. Sau vài tháng các tỉnh, thành áp dụng Nghị quyết 128 để mở cửa, doanh nghiệp tăng giá mua tôm để có đủ hàng sản xuất và hiện nay đã không còn áp lực. Hơn nữa, cước tàu khi gửi hàng sang nước ngoài cũng tăng 2 – 3 lần so với trước đây nên doanh nghiệp giảm giá mua tôm để không bị lỗ vốn.
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022
Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.
Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.
Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).
Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.
Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).
Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).
Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.
Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.
Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.
Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…
MEN VI SINH XỬ LÝ ĐÁY AO BIOZ (MỸ) | THUỐC THỦY SẢN GIẢI ĐỘC GAN HIỆU QUẢ GIÚP TÔM, CÁ CÓ GAN TỤY KHỎE MẠNH
Bổ sung enzyme cần thiết giúp duy trì và ổn định men đường ruột
NEW ENZYM LÀ SẢN PHẨM HỆ ENZYME GIÚP TĂNG HIỆU QUẢ KHI PHỐI TRỘN MEN TIÊU HÓA, CÁC CHẤT DINH DƯỠNG. MEN VI SINH LÀM SẠCH ĐÁY AO BỊ ĐEN.
Công dụng:
– Bổ sung enzyme cần thiết giúp duy trì và ổn định men đường ruột, tạo mùi thơm đặc biệt hấp dẫn, kích thích bắt mồi.
– Giúp hấp thu toàn bộ chất dinh dưỡng khi phối hợp với men tiêu hóa, giúp đường ruột khỏe, tăng trọng nhanh.
– Sản phẩm chứa enzyme hữu ích giúp làm trắng, sạch đáy ao khi có bùn đen.
No comments:
Post a Comment