Giá Tôm Thẻ - Giá Tôm Sú - Ngày 25/08/2022
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Tiền Giang, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ ĐBSCL
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 25/08/2022, giá tôm thẻ kks 16/08/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
Giá tôm sú thẻ kks 18/08/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy. Thẻ oxy
20c lớn 320k. 25con 185k
20c nhỏ 310k. 30con 152k
30c lớn 250k 40con 134k
30c nhỏ 240k 50con 124k
40c 180k 60con 116k
Các sezi khác em vẫn mua bình thường thẻ kks giá thương lượng ưu tiên khu vực bạc liêu
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 20/08/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c - 225k +-10k (tới 22c tròn)
25cl - 178k +5k
25cn - 173k -5k (tới 26c tròn)
30c - 146k +-2k
40c - 130k +-1k
50c - 120k +-500đ
100c - 94k +-300đ
Giá thẻ ao bạt bắt ngang xem màu ngày 20/08/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
80c - 110k - 500₫
100c-104k +-200₫
150c- 90k +-200₫
200c- 75k + 200₫
Qua 200c nhỏ bắt ngan Không cần xem màu
200cn - 67k - 200₫
300c - 45k +-100₫
400c - 35k +-100₫
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 20/08/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 310k. 25con 170k
30con 240k. 30con 152k
40con 180k. 40con 133k
50con 140k 50con 120k
60con .......k. 60con 110k
70con .......k. 100con 90k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
Giá tôm thẻ 28/7/2022.
Lh 0858333152 minh thắng
20c 235+10.000
20c 230 -10.000 về tới 22c
25c lớn 187....23c về lớn 22.01 +-5
25c lớn 185...25c về lớn 23.01c+-5
25c nhõ 176... 25.01 về nhõ 26c+-5
30c lớn 156 +2 27c về 26.01c
30c lớn 154 +2 28c về 27.01c
30c lớn 152 +2 30c về 28.01c
30c nhõ 150 -2 tới 34c
40c 136 +-1000 34.01c ve 44c
50c 128 +-500 tới 54.01c
60c 123 +-500
70c 118+-500
80c 111+~500
100c 101+-300 bắt màu
Kiễm kháng sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
Lưu ý: 50% ao trỡ lại lấy tỹ lệ.. khấu ao 50gram... tính dem theo giá tiền
Giá thẻ kks 12/8/2022
Giá giảm nha ace.
Ace tham khảo.
30c lớn 150 +2
30c nhỏ 145 -2
40c 133 +-1
50c 123 +1
60c 114 +-0,3
70c 111 +0,3
80c 102 +0,5
100c 96 +0,3
Tuỳ theo sazi có thể thuong lượng ạ.Ace thao khảo nếu có bán alo em nha. 0949 932 955 Phuong Nhi.
📣📣Em mua khu vực Bac Liêu.
Chúc ace mình luôn thành công.
20/08/2022 giá su oxy khu vuc soc trang
20c 310k ve lon /ve nho 300k
30c 250k ve lon ve nho 240k
luu ý luong 1 tân tro len .lien he 0336192497
Nay e cần lượng 8 tấn thẻ kks,
size 20 giá 230k -235k +-10k
Khu vực Cà Mau, Sóc trăng , Bạc Liêu, Trà vinh,Kiên giang.
Chốt hợp đồng thu tôm 24/24h.
Ace có tôm liên hệ e , 0916077911
Các size khác ib e lấy giá tốt nhất.
Ace giới thiệu tôm bên e cafe đầy đủ
Giá tôm thẻ bất ngang 150
60c111k+-500
70c105/106k+-500
80c101k+-50000000000
100c91k+-300
150c79/80k+200-200
200c 63/64k+-200
300c 53k+-100
400c42k +-50 trừ dài xuống luôn ace cô hàng alo sdt0914905059hoac0798771450
Bên e đang cần lô thẻ ao đất size 30c đến 150c ae có lh e ạ
Sđt 0886093293 ..nhật...
Thẻ oxi
30cl 155k + 2k
30cn 150k -- 2k
40cn 135k + -- 1k
50c 124k +-- 500
60c 117k +-- 500
70c 110k +-- 500
80c 102k +-- 500
100c 93k + -- 300
150c 78k +-- 200
Mua khu vực.. sóc trăng ..bạc liêu ..cù lao ..trần đề ..nhu gia ..mỹ xuyên ..v.v..
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
*Bắt oxy luộc đỏ. Bắt Bạc Liêu và khu vực giáp ranh với Bạc Liêu.
45c 127-128
50c 125-126
60c 120-121
70c 115-116
**Ao bạt xem màu, bắt ngang số lượng nhiều 30c 145-146 ; 40c 130-131;cộng 1000/c.
***100c kiểm 97-98, nhận cả ao bạt và ao đất. Không kiểm kháng sinh amocciline,cefotaxim, rifa. Riêng Oxytetracyline, cắt 10 ngày kiểm được. Mấy chất khác kiểm bình thường
Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 20/08/2022 khu vực Bến Tre:
Tôm 50con: 128k
Tôm 60con: 125k
Tôm 70con: 121k
MUa tu 40-75c
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)
Giá tôm thẻ kks 20/08/2022 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c 227-10.000 về tới 22c
25c lớn 183.....23c về lớn 22.01 +-5
25c lớn 182.... 25c về lớn 23.01c
25c nhõ 176 ... 25.01 về nhõ 26c
30c lớn 154+2 27c về 26.01c
30c lớn 152 +2 28c về 27.01c
30c lớn 150 +2 30c về 28.01c
30c nhõ 148-2 tới 34c
40c 132 +-1000 tới 44c
50c 121 +-500
60c 115 +-500
70c 110+500
80c 105 +-500 tới 84c
100c 97+-300
Kiễm kháng sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
Liên hệ: 0928.6666.52
Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 21/07/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
•Kiểm Kháng Sinh
20c lớn 230 + 10.000₫
20c nhỏ 230 - 10.000₫ tới 22c lẻ
25c lớn 182 +5.000₫ tới 22c lẻ
(22c-24c giá 25c 185 +1c 5.000₫)
25c nhỏ 176 -5.000₫ tới 26c
30c lớn 150 +2.000₫
(Nằm 26,01-28c giá 30c lớn 155 +2.000₫ ) ❌
30c nhỏ 150 -2.000₫
40c lớn 135 +1.000₫
40c nhỏ 136 -1.000₫ tới 45c
50c lớn 127 +500₫
50c nhỏ 127 -500₫ tới 55c
60c lớn 121 +500₫
60c nhỏ 123 -500₫ tới 90c
👉Kiểm Vi Sinh( màu xanh )
30c 149 +-2.000₫( mua 28c-31c)
40c 134 +-1.000₫(mua 36c-39c)
60c 120 +-500₫ (mua 58c-62c)
*Bắt Ngang Coi Thẹo Ốp
30c 147 +-2.000₫
40c lớn 133 +1.000₫
40c nhỏ 131 -1.000₫
* MÀU TRUNG QUỐC ( xanh)
50c lớn 125 +500₫
50c nhỏ 125 -500₫
60c lớn 120 +500₫
60c nhỏ 120 -500₫ tới 75c
80c lớn nhỏ 107 +-500₫ tới 85c
100c lớn 100 +1c 300₫ tới 85c
100c nhỏ 100 -1c 200đ tới 150c👈
150c nhỏ 88 -1c 200d tới 170c
200c lớn 74 +200₫
200c nhỏ 70 -500₫ tới 250c
Lưu Ý: dưới 1 tấn giảm 2k, dưới 500kg giảm 5k
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)
Giá tôm thẻ oxy 20/08/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
25c lớn 180k
25c nhỏ 175k
30c lớn 155k
30c nhỏ 150k
Sú
30c lớn 240k
30c nhỏ 230k
40c lớn 180k
40c nhỏ 170k
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch hôm nay biến động nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ở mức 29.5000-31.500 đồng/kg, giá cá tra giống giá tăng nhẹ lên mức 32.000-35.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt neo giá cao từ 36.000-37.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt vẫn neo cao, ếch thịt giá 43.000-46.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá từ 38.500-40.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá cao từ 36.000-38.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Cá thát lát (cá nàng hai) thịt (2-3 con/kg) vẫn giữ giá cao từ 75.000-80.000 đồng/kg. Giá cá trê vàng Đồng Tháp 52.000-52.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Giá tôm nguyên liệu tuần 22/08/2022 - 28/08/2022
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 98.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 60 con/kg tại ao | 117.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 124.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 40 con/kg tại ao | 134.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 30 con/kg tại ao | 150.000 – 154.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 25 con/kg tại ao | 178.000 – 184.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 – 250.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 – 320.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 60 con/kg tại ao | 117.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 128.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 40 con/kg tại ao | 137.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 30 con/kg tại ao | 155.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 25 con/kg tại ao | 180.000 – 185.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 20 con/kg tại ao | 230.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 – 150.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 – 190.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 – 250.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 20 con/kg | 300.000 – 310.000 | đồng/kg | 25/8/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 88.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 60 con/kg tại ao | 108.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 118.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 40 con/kg tại ao | 130.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 30 con/kg tại ao | 153.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 70 con/kg | 110.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 60 con/kg | 130.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 255.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 320.000 | đồng/kg | 24/8/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 95.000 | đồng/kg | 23/8/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ loại 80 con/kg tại ao | 104.000 | đồng/kg | 23/8/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 124.000 | đồng/kg | 23/8/2022 | Bến Tre |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022
Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.
Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.
Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).
Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.
Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).
Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).
Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.
Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.
Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.
Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…
No comments:
Post a Comment