Giá Tôm Thẻ - Giá Tôm Sú - Ngày 20/09/2022
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ TẠI ĐBSCL
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 20/09/2022, giá tôm thẻ kks 07/09/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
Giá tôm sú thẻ kks 14/09/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy. Thẻ oxy
20c lớn 320k. 25con 197k
20c nhỏ 310k. 30con 176k
30c lớn 250k 40con 145k
30c nhỏ 240k 50con 129k
40c 180k 60con 124k
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 14/09/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c - 245k +-10k (tới 22c tròn)
25cl - 192k +5k
25cn - 187k -5k (tới 26c tròn)
30cl - 160k +2k
30cn - 158k -2k (tới 34c tròn)
40cl - 138k +1k
40cn - 135k -1k (tới 44c tròn)
50c - 124k +-1k (tới 54c tròn)
60c - 115k +-500đ
100c - 95k +-300đ
Giá thẻ ao bạt bắt ngang xem màu ngày 14/09/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
60c - 115k - 500₫
100c-104k +-200₫
150c- 90k +-200₫
200c- 75k + 200₫
Qua 200c nhỏ bắt ngan Không cần xem màu
200cn - 65k - 200₫
300c - 45k +-100₫
400c - 35k +-100₫
Gia sú oxi khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu
20cl - 310k +5k
20cn - 300k -5k
30cl - 250k +2k
30cn - 240k - 2k
40cl - 180k +1k
40cn - 170k - 1k
50cl - 150k +1k
50cn - 135k -1k
Nhận lượng trên 700ky.lượng ít giá thương lượng
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 09/09/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 310k. 25con 175k
30con 250k. 30con 155k
40con 190k. 40con 135k
50con 140k 50con 123k
60con .......k. 60con 112k
70con .......k. 100con 92k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
Gia tôm thẻ 9.9.lh0944917917
20c 242 +_ 10
25c 190 +- 5
30c 165 +- 2
40 c 142+- 1
50c. 131 +- 1
60c 120. +- 500
70 c toi 100 thương lượng
Đang cần gấp sú oxy 8/9
20l 365k
20n 355k
30l 280k
LH.0353456492
Khu vực bạc liêu
Giá sú thẻ oxi 8/9
Sú oxy. Thẻ oxy
20c lớn 330k. 25con 190k
20c nhỏ 320k. 30con 166k
30c lớn 270k 40con 140k
30c nhỏ 260k 50con 129k
40c 190k 60con 124k
Các sezi khác em vẫn mua bình thường thẻ kks giá thương lượng ưu tiên khu vực bạc liêu ac ai bán lh 0918155578
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
* Đang cần 20c kiểm kháng sinh 239-240
** 50c coi màu, không kiểm kháng sinh 50c 124-125
***Bắt oxy ao bạt, độ mặn cao
25c 185-190
30c 165/160
( Oxy bắt ở Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang đường dễ bắt )
Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 14/09/2022 khu vực Bến Tre:
Tôm 50con: 130k
Tôm 60con: 127k
Tôm 70con: 124k
MUa tu 45-72c
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)
Giá tôm thẻ kks 14/09/2022 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c 250k +-10k kks
25c 195k+-5k bắt ngang ưu tiên bắt gấp
30c lớn 165k+2k kks
30c nhỏ 163k-2k kks
40c lớn 140k+1k kks
40c nhỏ 139k-1k kks
50c lớn 128k+1k kks
50c nhỏ 126k-1k kks
Tư 60c tới 150c bắt ngang xem màu
Trung Quốc. Campuchia. Thương lượng giá
U tiên 20c tới 25c .lượng từ 3t ăn lên.
Số lượng nhiều Thương lượng thêm
Liên hệ: 0928.6666.52 - 0919.781.835
Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 30/08/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
•Kiểm Kháng Sinh
20c lớn 235 + 10.000₫
20c nhỏ 235 - 10.000₫ tới 22c lẻ
25c lớn 187 +5.000₫ (nằm 22c-23c)
25c lớn 185 +5.000₫ (nằm 23c-25c)
25c nhỏ 182 -5.000₫ tới 26c
30c lớn 157 +2.000₫
30c nhỏ 157 -2.000₫
40c lớn 137 +1.000₫ tới 35c
40c nhỏ 136 -2.000₫ ( 40c-55c)
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới( 55c-70c)
70c 111 -500₫ ( 70c-90c)
100c: 98 +-300₫ tới 120c
👉Kiểm Vi Sinh( màu xanh )
30c 154 +-2.000₫( mua 26c-31c)
40c 135 +-1.000₫(mua 36c-39c)
60c 115 +-500₫ (mua 55c-63c)
* BẮT MÀU
30c lớn nhỏ 147 +-2.000₫
40c lớn 132 +1.000₫
40c nhỏ 129 -1.000₫
50c lớn 121 +1.000₫
50c nhỏ 121 -1.000₫
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới 80c
80c 107 +-500₫ tới 85c
100c lớn 102 +1c 200₫ tới 85c
100c nhỏ 102 -1c 200đ tới 150c👈
150c nhỏ 91 -1c 200₫ tới 170c
200c lớn 73 +200₫
200c nhỏ 67 -300₫ tới 250c
250c nhỏ 52 -1c 200₫
Lưu Ý: dưới 1 tấn giảm 2k, dưới 500kg giảm 5k
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)
Giá tôm thẻ oxy 09/09/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
25c lớn 195k
25c nhỏ 190k
30c lớn 170k
30c nhỏ 165k
40c lớn 140k
Ưu tiên khu vực bạc liêu lượng nhiều
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch hôm nay biến động nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ở mức 29.0000-31.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá tăng cao lên mức 36.000-38.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt neo giá cao từ 39.000-42.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt vẫn neo cao, ếch thịt giá 39.000-40.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá từ 38.500-40.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá tăng cao từ 38.000-39.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Cá thát lát (cá nàng hai) thịt (2-3 con/kg) vẫn giữ giá cao từ 75.000-80.000 đồng/kg. Giá cá trê vàng Đồng Tháp 50.000-51.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Giá tôm nguyên liệu tuần 19/09/2022 - 25/09/2022
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 95.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 115.000 – 126.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 138.000 – 140.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 161.000 – 163.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 190.000 – 200.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 252.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 50 con/kg | 135.000 – 150.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 40 con/kg | 170.000 – 180.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 – 250.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 20 con/kg | 350.000 – 360.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 125.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 140.000 – 145.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 170.000 – 175.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 195.000 – 200.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 250.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 128.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 128.000 – 129.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 163.000 – 167.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 197.000 – 202.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 255.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 101.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 106.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 124.000 – 128.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 140.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 163.000 – 168.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 195.000 – 200.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 260.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 250.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 92.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 112.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 125.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 145.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 195.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022
Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.
Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.
Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).
Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.
Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).
Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).
Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.
Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.
Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.
Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…
No comments:
Post a Comment