Giá Tôm Thẻ - Giá Tôm Sú - Ngày 29/09/2022
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ TẠI ĐBSCL
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 29/09/2022, giá tôm thẻ kks 28/09/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
20con 260+-10
25lon 202+5
25 nhỏ 195-5
30lon 168+2
30nho 164-2
40con 141+-1
50lon 118+1
50nho 126-1
60 con 115+-500
70con 110+-500
80con 105+-500
100con 95+-300 xem màu
Kiểm kháng sinh lượng trên 2 tấn
Nhận oxy từ 20 đến 100 con
The ao bat bắt ngang xem màu thỏa thuận
The Oxy
20con 260
25lon 205
25nho 197
30lon 175
30nho 170
40lon 143
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)
Giá tôm sú thẻ kks 14/09/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy. Thẻ oxy
20c lớn 320k. 25con 197k
20c nhỏ 310k. 30con 176k
30c lớn 250k 40con 145k
30c nhỏ 240k 50con 129k
40c 180k 60con 124k
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 29/09/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c - 252k +-10k (tới 22c tròn)
25cl - 200k +5k
25cn - 195k -5k (tới 26c tròn)
30cl - 164k +2k
30cn - 162k -2k (tới 34c tròn)
40cl - 142k +1k
40cn - 140k -1k (tới 44c tròn)
50c - 127k +-1k (tới 54c tròn)
60c - 115k +-500đ
100c - 93k +-300đ
Giá thẻ ao bạt bắt ngang xem màu ngày 29/09/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
50c - 125k+-1k
60c - 115k+ -500₫
100c- 98k +-200₫
150c- 85k +-200₫
200c- 70k + 200₫
Qua 200c nhỏ bắt ngan Không cần xem màu
200cn - 60k - 200₫
300c - 45k +-100₫
400c - 35k +-100₫
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 09/09/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 310k. 25con 175k
30con 250k. 30con 155k
40con 190k. 40con 135k
50con 140k 50con 123k
60con .......k. 60con 112k
70con .......k. 100con 92k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
Giá thẻ kks 29/9/2022 (khánh 0794398388- 0947397885)
20c-255k +-10k
25cl - 200k +5k/con
25con nhỏ 190-8k tới 27c
30cl - 164k+2k/con
30con nhỏ 162k-2k tới 34c
40cl - 140k +1k/con
40 con nhỏ 137k-1k/con tới 44c
50cl - 125k+500đ/con
50 con nhỏ 122k-1k/ con tới 54c
60c - 113k +-500đ tới 75c
100c -92k+-300đ/con.coi màu 100c 96k+-200đ màu a3.(nhận ao bạt thu ngang side 45 về 60.giá thương lượng.vip vip vip)
Giá tôm thẻ Oxy nhận tất cả tôm ở tỉnh Miền Tây
Liên Hệ 096 4404 272 ( Hoàng Hậu )
Giá :
20con 260 -+ 10
25 con 200 +- 5
30 con 175l -+ 2
30 con 170n -+2
40 con 145l. -+ 1
40 con nhỏ 140 -+1
50 con 130 -+1
60 con 120 -+ 1
70 toi 100c gọi thương lượng giá trực tiếp
Khách có thể gửi số điện thoại qua tin nhắn cho bên em liên hệ hoặc gọi trực tiếp thương lượng nhanh, rõ và chính xác thắc mắc nha.
Giá Oxy tôm thẻ luộc màu kks KV Bến Tre ngày 28/09/2022
Tôm 40con: 140K
Tôm 50con: 131K
Tôm 60con: 128K
Tôm 70con: 126K
Mua từ 40 về 65 con.
•Mốc 40 - 45c về nhỏ trừ 1 nghìn
•Mốc 50 - 46c về lớn cộng 500₫ 1c
•kháng sinh đạt nhật giảm 2k
Mong ad duyệt bài kiếm tiền nuôi ghệ ạk🤣
LH: 0987051772. E tên Bình ạk
Giá thẻ dập đá kks 28/9/2022
Ace tham khảo( sú thẻ oxi Lh em giá thỏa thuận nha ac)
25lớn 206 +5( nằm 22c1 - 23c)
30lớn 166 +2
30 nhỏ 163 -2
40c 140+-1
60c 115+-0,5
70c 108 +-0,5
80c 103 +-0,5
Tuy theo sazi có thể thuong luong ạ.(giá này áp dụng 2tấn chở lên nha ac)
Ace có bán tom alo em nha.
Lh:0949 932 955 Nhi
Em mua khu vực Bac Lieu
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
* Đang cần 20c kiểm kháng sinh 255-260, 25c lớn 200-202
** 50c coi màu, không kiểm kháng sinh 50c 126-127
***Bắt oxy ao bạt, độ mặn cao
25c 185-190
30c 175-180/175-180
( Oxy bắt ở Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang đường dễ bắt )
Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 23/09/2022 khu vực Bến Tre:
Tôm 50con: 131k
Tôm 60con: 128k
Tôm 70con: 125k
MUa tu 45-70c
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)
Giá tôm thẻ kks 29/09/2022 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c 260 +-10.000 tới 22c
25c lớn 210+5... 23c về 22.01c
25c lớn 200+5...25c về 23.01c
25c nhõ 195-5..25.01 về nhõ 26c
30c lớn 168 +2000 về lớn
30c nhõ 164-2000
40c 140+-1000 tới 44c
50c 128 + 1000 về lớn
50c 126 -1000 về nhõ
60c 115 +-300
70c 108+-500
80c 104+~500 tới 84c
100c 96k +-300 coi màu
Kiếm kháng s sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
Nhận oxi từ 25c tới 37c .giá thương lượng
Oxi ao đất từ 25c tới 65c .giá cả thương lượng.
Liên hệ: 0928.6666.52 - 0919.781.835
Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 30/08/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
•Kiểm Kháng Sinh
20c lớn 235 + 10.000₫
20c nhỏ 235 - 10.000₫ tới 22c lẻ
25c lớn 187 +5.000₫ (nằm 22c-23c)
25c lớn 185 +5.000₫ (nằm 23c-25c)
25c nhỏ 182 -5.000₫ tới 26c
30c lớn 157 +2.000₫
30c nhỏ 157 -2.000₫
40c lớn 137 +1.000₫ tới 35c
40c nhỏ 136 -2.000₫ ( 40c-55c)
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới( 55c-70c)
70c 111 -500₫ ( 70c-90c)
100c: 98 +-300₫ tới 120c
👉Kiểm Vi Sinh( màu xanh )
30c 154 +-2.000₫( mua 26c-31c)
40c 135 +-1.000₫(mua 36c-39c)
60c 115 +-500₫ (mua 55c-63c)
* BẮT MÀU
30c lớn nhỏ 147 +-2.000₫
40c lớn 132 +1.000₫
40c nhỏ 129 -1.000₫
50c lớn 121 +1.000₫
50c nhỏ 121 -1.000₫
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới 80c
80c 107 +-500₫ tới 85c
100c lớn 102 +1c 200₫ tới 85c
100c nhỏ 102 -1c 200đ tới 150c👈
150c nhỏ 91 -1c 200₫ tới 170c
200c lớn 73 +200₫
200c nhỏ 67 -300₫ tới 250c
250c nhỏ 52 -1c 200₫
Lưu Ý: dưới 1 tấn giảm 2k, dưới 500kg giảm 5k
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)
Giá tôm thẻ oxy 09/09/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
25c lớn 195k
25c nhỏ 190k
30c lớn 170k
30c nhỏ 165k
40c lớn 140k
Ưu tiên khu vực bạc liêu lượng nhiều
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch hôm nay biến động giảm nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ở mức 29.0000-31.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá giảm còn 32.000-33.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt giảm nhưng vẫn neo cao từ 38.000-41.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt vẫn neo cao giảm còn 38.000-39.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá ổn định từ 38.500-40.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá neo cao từ 38.000-39.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Giá cá trê vàng Đồng Tháp hạ nhẹ còn 46.000-47.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Giá tôm nguyên liệu tuần 19/09/2022 - 25/09/2022
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 95.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 115.000 – 126.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 138.000 – 140.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 161.000 – 163.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 190.000 – 200.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 252.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 50 con/kg | 135.000 – 150.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 40 con/kg | 170.000 – 180.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 – 250.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 20 con/kg | 350.000 – 360.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 125.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 140.000 – 145.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 170.000 – 175.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 195.000 – 200.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 250.000 | đồng/kg | 22/9/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 128.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 128.000 – 129.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 163.000 – 167.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 197.000 – 202.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 255.000 | đồng/kg | 21/9/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 101.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 106.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 124.000 – 128.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 140.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 163.000 – 168.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 195.000 – 200.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 260.000 | đồng/kg | 20/9/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 250.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 92.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 112.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 125.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 145.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 195.000 | đồng/kg | 19/9/2022 | Trà Vinh |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022
Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.
Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.
Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).
Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.
Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).
Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).
Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.
Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.
Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.
Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…
No comments:
Post a Comment