Giá Tôm Thẻ Giá Tôm Sú - Ngày 08/11/2022
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ GIÁ TÔM SÚ KHU VỰC MIỀN TÂY
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 08/11/2022, giá tôm thẻ kks 05/11/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
20con 266+-10(22 con tròn)
25con 215+5(22-23 con )
25 lớn 212+5
25nho 205-5(26 con tròn)
30con 175+2(26-28 con)
30lon 172+2
30nho 164-2
40con 135+1-2
50con 115+-1
60con 107+-500
70 con 102+-500
80con 95+-500
100con 88+-300
Kiểm kháng sinh đạt lượng trên 2 tấn
Nhận oxy từ 20 đến 80 con
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)
Giá tôm sú thẻ kks 04/11/2022 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy. Thẻ oxy
20c lớn 340k. 25con 215k
20c nhỏ 330k. 30con 185k
30c lớn 240k 40con 138k
30c nhỏ 230k 50con 117k
40c 160k 60con 107k
Các sezi khác em vẫn mua bình thường thẻ kks giá thương lượng ưu tiên khu vực bạc liêu ac ai bán lh 0945499447
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 01/10/2022 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
20c - 250k +-10k (tới 22c tròn)
25cl - 200k +5k
25cn - 190k -5k (tới 26c tròn)
30cl - 162k +2k
30cn - 160k -2k (tới 34c tròn)
40cl - 140k +1k
40cn - 138k -1k (tới 44c tròn)
50c - 125k +-1k (tới 54c tròn)
60c - 114k +-500đ
100c - 92k +-300đ
Giá thẻ ao bạt bắt ngang xem màu ngày 04/11/2022 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
50c - 115k+-1k
60c - 105k - 500đ
100c- 96k +-200₫
150c- 81k +-200₫
Sai 200c về nhỏ bắt ngan Không cần xem màu ao bạt và ao đất điều nhận
200c- 62k+-200₫
300c- 45k+-100₫
400c- 35k+-100₫
Giá thẻ oxi khu vực sóc trăng Bạc Liêu 04/11/2022
40cl-142k
30cn-173k
30cl-178k
25vl-215k +5k
20c -270k+-10k
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 26/10/2022 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 330k. 25con 200k
30con 200k. 30con 170k
40con 140k. 40con 136k
50con 110k 50con 115k
60con .......k. 60con 105k
70con .......k. 100con 85k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
04/11/2022 Bên e đang cần sú oxy sl lớn
Mốc.
20c lớn 405+5n
20c nhỏ 395-5n
27c lớn 250+2n
30c lớn245+2n.
Ai có liên hệ e Tuấn 0337881003.
Kv bạc liêu. Sóc Trăng.
Thu mua tôm ngày 28/10.2022
E cần mua su the 20con.den 40c giá vip ạ
Ai có đt 0886004351.lh trực tiếp báo giá ạ
100c đến 200c giá ca thương lượng.
Bạc liêu sóc Trăng ak.
Cụ lao Dung ca mau thì e nhận lượng trên 3t ạ
Giá thu mua tôm sú the oxy khu vực sóc trăng Bac lieu 26/10//2022 ai có liên hệ 0918155578
Sú oxy. Thẻ oxy
20con 330k. 25con 200k
30con 200k. 30con 170k
40con 140k. 40con 136k
50con 110k 50con 115k
60con .......k. 60con 105k
70con .......k. 100con 85k
29/10 Giá the nho
100c80/82k+-200/300
150c70/72k+200-300
200c 60k+-200
300c48k+-100
500c 32k+-50
700/900c 17/20k
Giá su co alo trực tiếp nha ace sdt 0914905059
27/10 Giá thẻ oxy khu vực bến tre
20c 265+-10
25c lớn 215+5
25c nhỏ 210-5
30c lớn 180+2
30c nhỏ 175-2
40c lớn 145+1
40c nhỏ 140-2
50c lớn 118+1
LH 0968466077
Thẻ oxi 26/10/2022
30c 180+2
30c nhỏ170-2
40c 135 +-1
50c 120 +1
60c 114
Nhận 70c về lớn( màu đẹp)
Lh:0949 932 955 Nhi
Em mua khu vực Bạc Lieu.
Sú oxi hẹn, sú chợ, sú dập đá giá thuong luong nha ac.
26/10 Đang cần the oxy và su gấp
The 30.40 50
Su 30.40 .50
Ưu tien lượng nhiều Liên hê( 0962.109.440 )
26/10 Bên e đang cần lô thẻ ao đất ao bạc size 30c đến 150c ae có lh e ạ
Sđt 0886093293 ..nhật...
Giá thẻ sú oxi thương lượng giá
30cl 165k + 2k
30cn 160k -- 2k
40cn 130k + -- 1k
50c 118k +-- 500
60c 110k +-- 500
70c 105k +--500
80c 100k +-- 500
100c 88k + -- 300
150c 70k +-- 200
Ưu tiên Mua khu vực.. sóc trăng ..bạc liêu .. các khu vực tỉnh khác....e nhận lượng trên 3 tấn
lh 0886093293 ( nhật )
Giá thẻ kks 25/10/2022 (khánh 0794398388 - 0917393597)
20c-260k +-10k
25cl - 205k +5k/con
25con nhỏ 195-5k tới 26c
30cl - 159+2k/con
30con nhỏ 156-2k tới 34c
40cl - 130+1k/con
40 con nhỏ 128-2k/con tới 44c
50cl - 108+1k/con
50 con nhỏ 108-1k/ con tới 54c
60c - 99k +-500đ tới 75c
100c 82k+-300đ/con
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
* Đang cần kiểm kháng sinh 20c nhỏ 255-256, 25c lớn 203-210
** 45c - 50c lớn. Bắt oxy luộc đỏ, kiểm kháng sinh 50c 120, cộng 1000/c. Bắt Bạc Liêu, Cà Mau đường xe
***50c xem màu 115-116
Giá tôm thẻ oxy luộc đỏ và đạt kháng sinh 23/09/2022 khu vực Bến Tre:
Tôm 50con: 131k
Tôm 60con: 128k
Tôm 70con: 125k
MUa tu 45-70c
Liên hệ: 0975363765 (anh NAM)
Giá tôm thẻ kks 04/11/2022 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c 266+~10.000 tới 22c
25c lớn 215+5... 23c về 22.01c
25c lớn 212+5...25c về 23.01c
25c nhõ 205 -5..25.01 về nhõ 26c
30c lớn 175+2 .. 28=> 26.01c
30c lớn 172+2000 về lớn
30c nhõ 164-2000
40c 138 +1 ..37c lớn 34c01
40c 135+1... 40c đến 37.01c
40c 134-2 ... đến 44c
50c 115+-1..tới 54c
60c 107+-500
70c 102+~500
80c 95+-500 tới 84c
100c 88+-300 coi màu
Kiếm kháng sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
Liên hệ: 0928.6666.52 - 0919.781.835
Giá tôm thẻ chân trắng ao bạc 30/08/2022 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu:
•Kiểm Kháng Sinh
20c lớn 235 + 10.000₫
20c nhỏ 235 - 10.000₫ tới 22c lẻ
25c lớn 187 +5.000₫ (nằm 22c-23c)
25c lớn 185 +5.000₫ (nằm 23c-25c)
25c nhỏ 182 -5.000₫ tới 26c
30c lớn 157 +2.000₫
30c nhỏ 157 -2.000₫
40c lớn 137 +1.000₫ tới 35c
40c nhỏ 136 -2.000₫ ( 40c-55c)
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới( 55c-70c)
70c 111 -500₫ ( 70c-90c)
100c: 98 +-300₫ tới 120c
👉Kiểm Vi Sinh( màu xanh )
30c 154 +-2.000₫( mua 26c-31c)
40c 135 +-1.000₫(mua 36c-39c)
60c 115 +-500₫ (mua 55c-63c)
* BẮT MÀU
30c lớn nhỏ 147 +-2.000₫
40c lớn 132 +1.000₫
40c nhỏ 129 -1.000₫
50c lớn 121 +1.000₫
50c nhỏ 121 -1.000₫
60c lớn 115 +500₫
60c nhỏ 115 -500₫ tới 80c
80c 107 +-500₫ tới 85c
100c lớn 102 +1c 200₫ tới 85c
100c nhỏ 102 -1c 200đ tới 150c👈
150c nhỏ 91 -1c 200₫ tới 170c
200c lớn 73 +200₫
200c nhỏ 67 -300₫ tới 250c
250c nhỏ 52 -1c 200₫
Lưu Ý: dưới 1 tấn giảm 2k, dưới 500kg giảm 5k
Liên hệ: 0868.06.7777 (anh TRÍ AN)
Giá tôm thẻ oxy 09/09/2022 khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng:
25c lớn 195k
25c nhỏ 190k
30c lớn 170k
30c nhỏ 165k
40c lớn 140k
Ưu tiên khu vực bạc liêu lượng nhiều
Liên hệ: 0943211494 (anh DỦ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch hôm nay biến động giảm nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ở mức 28.0000-29.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá tăng lên 39.000-40.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt giảm nhưng vẫn neo cao từ 36.000-38.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt ổn định ở mức 37.000-38.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá ổn định từ 39.000-40.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá hạ nhẹ từ 34.000-35.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Giá cá trê vàng Đồng Tháp giảm nhẹ còn 37.000-38.000 đồng/kg (6-7c/kg) so với mức tăng cao cách đây 1 tháng.
Giá tôm nguyên liệu tuần 31/10/2022 - 06/11/2022
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 400 con/kg tại ao | 35.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 300 con/kg tại ao | 45.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 200 con/kg tại ao | 65.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 150 con/kg tại ao | 85.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 98.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 140.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 170.000 – 175.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 215.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 270.000 | đồng/kg | 3/11/2022 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 118.000 | đồng/kg | 2/11/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 140.000 – 145.000 | đồng/kg | 2/11/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 175.000 – 180.000 | đồng/kg | 2/11/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 210.000 – 215.000 | đồng/kg | 2/11/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 265.000 | đồng/kg | 2/11/2022 | Bến Tre |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 87.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 95.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 113.000 – 118.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 135.000 – 140.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 170.000 – 175.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 80 con/kg | 100.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 70 con/kg | 105.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 60 con/kg | 115.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 125.000 – 130.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 40 con/kg | 145.000 – 150.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 30 con/kg | 210.000 – 220.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 – 330.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 98.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 108.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 130.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 168.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 200.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 265.000 | đồng/kg | 1/11/2022 | Cà Mau |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022
Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, tháng 1/2022, nhiệt độ trên phạm vi cả nước phổ biến cao hơn trung bình nhiều năm (TBNN) khoảng 0,5 độ C. Tháng 2/2022, tại khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, nhiệt độ phổ biến thấp hơn TBNN 0,5 độ C, các khu vực khác ở mức xấp xỉ so với TBNN. Từ tháng 3-6/2022, nhiệt độ trên cả nước phổ biến xấp xỉ TBNN; riêng tháng 6/2022 khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến cao hơn 0,5 độ C so với TBNN. Các đợt rét đậm, rét hại xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn từ nửa cuối tháng 1 đến tháng 2 năm 2022 với thời gian không kéo dài.
Do đó, để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển ngành tôm năm 2022, góp phần thành công trong triển khai Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, đồng thời, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,…, Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 cho các địa phương.
Theo đó, đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế, về nuôi tôm sú, thả giống từ tháng 3 đến tháng 9. Với nuôi tôm thẻ chân trắng, nuôi chính vụ thả giống từ tháng 3 đến tháng 8; nuôi tôm vụ đông, thả giống từ tháng 9 đến hết tháng 12 (áp dụng đối với vùng nuôi có cơ sở hạ tầng tốt, môi trường nước ổn định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm vụ đông).
Đối với các tỉnh từ Đà Nẵng đến Phú Yên, với tôm sú, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8.
Đối với các tỉnh từ Khánh Hòa đến Bình Thuận, về tôm sú, nuôi thâm canh, bán thâm canh thả giống từ tháng 3 đến tháng 8. Nuôi quảng canh, thả giống từ tháng 3 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến hết tháng 9). Đối với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2022 (vùng nuôi ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt, điều kiện cơ sở hạ tầng, nguồn nước đảm bảo có thể thả giống đến tháng 12).
Đối với các tỉnh Đông Nam bộ, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 7. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá, nuôi tôm rừng, thả giống từ tháng 12/2021 đến tháng 8 năm 2022. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 8 (vùng nuôi có điều kiện hạ tầng đảm bảo có thể thả giống đến tháng 10).
Ngoài ra, đối với các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tôm sú nuôi thâm canh, bán thâm canh, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10. Nuôi kết hợp tôm sú với cua, cá; nuôi tôm rừng, thả giống quanh năm. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn dịch bệnh, người nuôi cần ngắt vụ để cải tạo ao, diệt mầm bệnh ít nhất 1 lần/năm. Với nuôi luân canh tôm – lúa, thả giống từ tháng 1 đến tháng 5. Với tôm thẻ chân trắng, thả giống từ tháng 2 đến tháng 10.
Các địa phương có cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh hưởng của thời tiết; chủ động kiểm soát hoàn toàn các yếu tố môi trường, dịch bệnh có thể thả giống quanh năm.
Trên cơ sở này, Tổng cục Thủy sản đề nghị các địa phương căn cứ vào khung mùa vụ chung và tình hình thực tế ở từng địa phương để xây dựng lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ cụ thể, phù hợp cho từng vùng sinh thái trên địa bàn. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn phối hợp với các địa phương phổ biến lịch mùa vụ, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt việc thả giống, điều chỉnh lịch thời vụ kịp thời khi có yêu cầu để phù hợp với thực tế sản xuất.
Khuyến cáo các cơ sở, vùng nuôi liên kết với Hiệp hội tôm giống, cơ sở sản xuất giống, cơ sở sản xuất, cung ứng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường có uy tín để có con giống và vật tư chất lượng tốt phục vụ sản xuất. Hướng dẫn người nuôi thực hiện quy trình nuôi 2-3 giai đoạn, thả giống cỡ lớn để nuôi thương phẩm. Bên cạnh đó, tổ chức kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường, điều kiện nuôi tôm nước lợ,…
No comments:
Post a Comment