Giá Tôm Thẻ Tôm Sú 🦐 Ngày 14/03/2023
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ TẠI KHU VỰC ĐBSCL
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 14/03/2023, giá tôm thẻ oxy kks 08/03/2023 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
20con 245+-10
25lon 192+5
25nho 182-5
30lon 162+2
30nho 157-3
40con 138+-1k
50con 131+-1
60con 124+-500
70con 117+-500
80con 112+-500
100con 100+-300
150con 82+-200
200con 70+200
Kiểm kháng sinh lượng trên 2 tấn
Hàng ngang xem màu thỏa thuận
Nhận oxy từ 20 đến 100 tùy từng khu vực alô thỏa thuận
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)
Giá tôm sú thẻ kks 25/02/2023 khu vực Bạc Liêu:
Sú oxy the oxy
20con 400k. 40c 155k
30con 280k. 50c 139k
40con 190k. 60c 130k
50con 140k. 70c 120k
Liên hệ: 0945499447
Giá tôm thẻ ao bạt bắt dập đá xem màu xanh ngày 14/03/2023 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
100c-103k+-200đ
150c-93k +-200đ
200c-78k +200₫
300c -53k +-100₫
400c -43k +-100₫
500c -33k +-100₫
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 09/03/2023 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy the oxy
20con 390k. 25con 180k
30con 290k. 30con 160k
40con 210k. 40con 145k
50con 150k. 50con 130k
60con 120k. 60con 115k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
21/02/2023 Giá thu mua tôm sú thẻ oxi 21/2/2023 🦐khu vực sóc trăng Bạc Liêu ☎️ 0918155578
Sú oxy the oxy
20con 400k. 25con 240k
30con 290k. 30con 205k
40con 200k. 40con 165k
50con 140k. 50con 137k
60con 120k. 60con 125k
Ngày 14/3/2023
Oxi chợ. (Oxi Hà Nội thương lượng nha ace)
Ace có bán alo em nha( mua khu vực Bạc Liêu)
0949 932 955 Nhi
30c 155-165+-2
40c lớn 145 +1
40c nhỏ 140-1
50c lớn 130 +1
60c 129 ( luộc màu +kks)
70c 124 (luoc màu +kks)
14/03/2023
Giá Thẻ oxy các tỉnh miền tây
30c 170
40c 150
50c 135
Lien hệ truc tiep 0962109440
Trà vinh.bên tre.soc trăng. Kieng giang.
Long an.bac lieu.
14/03/2023
Giá tôm sú ôxy 14/03/2023 /0706757006 gặp tùng khu vực bạc liêu và sóc trăng nha ae bà con ai có lh em nha 0706757006 gặp tùng thiếu lượng tôm sú ôxy giống thường và môna 2 tân
Giống thường. Giống môna thường
20c lơn - 430k +5k. 20c lơn - 420k +5k
20c nho - 420k -5k. 20c nho - 410k -5k
30c lơn - 330k +2k. 30c lơn - 320k +2k
30c nho - 320k -2k. 30c nho - 310k -2k
40c lơn - 240k +1k. 40c lơn - 220k +1k
40c nho - 230 -1k. 40c nho - 210k -1k
50c lơn - 170k +1k. 50c lơn - 160k +1k
50c nho - 160k -1k. 50c nhỏ - 150k -1k
60c - 140k +1-1k. 0706757006 cần lượng 1 tân ăn lên giá cụ thể nha ae bà con
Giá tôm the ôxy kks luộc khu vực bạc liêu và sóc trăng nha ae bà con ai có bán lh 0706757006 gặp tùng tôm công nghiệp nha ae bà con e tùng tôm 14/03/2023
20c - 250k 240k +5k-5k
30c - 175k 165k -2k+2k
40c - 155k 150k +1k-1k
50c - 135k 132k +1k-1k kks luộc
60c- 125k +500₫-500₫ kks luộc
70c - 118k +-500₫ xem màu mua ngang
80c - 110k +-300₫ xem màu mua ngang
100c - 97k -+300₫ xem màu mua ngang
150c - 86k +-200₫ xem màu mua ngang
200c - 68k +-200₫ xem màu mua ngang
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
* Giá OXY ở CÀ MAU 30c lớn 175-185/30c nhỏ 165-170; 35c 155-160 ; 40c lớn/nhỏ 140/140 ; 50c 132-133. 60c 124-125 ( từ 50c tới 60c luộc đỏ ko cần kiểm)
** 50c coi màu bắt Campuchia 131-132, 60c 124-125
*** Bắt thẻ oxy luộc đỏ, kiểm kháng sinh size 60c 132-133. 70c 127-128 Nhận mua Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh và Kiên Giang.
Giá tôm thẻ kks 14/03/2023 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
20c nho 240+-10 .. về tới 22c
25c Lớn 185+5…25c đến 22.01c
25c nho 178-5… 25.01c về 26c
30c lớn 158+2...về lớn tới 26c01
30c nhõ 155-3từ 30.1c đến 35c
40c 134+-1từ 35.01c đến 45c
60c tới 200c hàng màu thương lượng
60c 123+~300tới 55.01 đến 65c
70c 120+-300
80c 112+~500tới 84c
100c 100+-300 mua về lớn
150c 82+-200 tới 170c
200c 70+-200 tới 220c
Liên hệ: 0919.781.835
Giá tôm sú thẻ oxy 09/03/2023 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre:
Nhận hàng giao (bay) ,hàng oxy xí nghiệp khu vực miền tây
🦐Sú oxy🦐 🦐thẻ oxy 🦐
20con 390k. 25con 190k
30con 290k. 30con 170k
40con 210k. 40con 145k
50con 150k. 50con 130k
60con 120k. 60con 115k
Liên hệ: 0907017107 (HOÀNG DŨ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch tăng nhẹ và giữ giá cao, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay đang ổn định ở mức 30.0000-30.500 đồng/kg, giá cá tra giống giá giảm còn 38.000-40.000 đồng/kg size 30-35 con nhưng vẫn ở mức giá cao. Giá cá lóc thịt ổn định từ 44.000-45.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt tăng lên mức 60.000-61.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá tăng từ 41.000-42.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá từ 27.000-28.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Giá cá trê vàng Đồng Tháp giá nhích nhẹ 34.000-35.000 đồng/kg (6-7c/kg) so với cách đây 2 tuần.
Giá tôm nguyên liệu tuần 13/02/2023 - 19/02/2023
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 86.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 80 con/kg tại ao | 92.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 133.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 101.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Kiên Giang |
Tôm thẻ loại 80 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Kiên Giang |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 136.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Kiên Giang |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 80 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 137.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 210.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 300.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 410.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 90.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 80 con/kg tại ao | 95.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 60 con/kg tại ao | 117.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 137.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 40 con/kg tại ao | 167.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 30 con/kg tại ao | 200.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 25 con/kg tại ao | 230.000 | đồng/kg | 17/2/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ loại 100 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 60 con/kg tại ao | 118.000 – 122.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 128.000 – 132.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 40 con/kg tại ao | 154.000 – 160.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 30 con/kg tại ao | 185.000 – 190.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 25 con/kg tại ao | 215.000 – 220.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ loại 20 con/kg tại ao | 275.000 | đồng/kg | 16/2/2023 | Bạc Liêu |
Tôm sú loại 60 con/kg | 120.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm sú loại 40 con/kg | 190.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm sú loại 30 con/kg | 270.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm sú loại 20 con/kg | 400.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 60 con/kg tại ao | 117.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 50 con/kg tại ao | 137.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 40 con/kg tại ao | 167.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 30 con/kg tại ao | 200.000 | đồng/kg | 15/2/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ loại 25 con/kg tại ao | 230.000 | đồng/kg | 15/2/2024 | Cà Mau |
Giá tôm thẻ chân trắng duy trì ở mức cao
Từ trước Tết Nguyên đán 2023, giá tôm thẻ chân trắng trên địa bàn Tiền Giang liên tục duy trì ở mức cao giúp người nuôi tôm có lợi nhuận cao.
Ghi nhận tại huyện Tân Phú Đông, tôm thẻ chân trắng loại 30 con/kg có giá khoảng 230.000 đồng/kg, loại 40 con/kg khoảng 190.000 đồng/kg, loại 100 con/kg khoảng 82.000 đồng/kg.
Ông Ngô Minh Tuấn, Giám đốc Công ty TNHH Nuôi trồng thủy sản Tuấn Hiền (xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông) cho biết, những năm trước, tôm thẻ chân trắng loại 30 con/kg có giá cao nhất là 160.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, những ngày qua, giá tôm thẻ lập kỷ lục, có thời điểm lên đến 245.000 đồng/kg loại 30 con/kg. Với mức giá này, người nuôi tôm có lợi nhuận. Tuy nhiên, nuôi tôm cỡ càng lớn mới lời nhiều.
Cũng theo ông Tuấn, giá tôm thẻ chân trắng tăng cao là do sau Tết Nguyên đán, nguồn cung hạn chế. Các thương lái phía Bắc đẩy mạnh thu mua nên giá tôm thẻ chân trắng tăng cao.
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
TẠO MÀU TRÀ, NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO ĐÁY, TẢO ĐỘC |
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2023
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, đến hết tháng 12 năm 2022, nhiệt độ trung bình tại khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ phổ biến cao hơn so với trung bình nhiều năm từ 0,5-1,0 độ C; các khu vực khác phổ biến ở mức xấp xỉ so với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ.
Theo các chuyên gia khí tượng thủy văn WeatherPlus nhận định, nửa đầu mùa đông (từ tháng 10 đến 12/2022) mùa đông đến sớm và rét hơn những năm gần đây. Nhưng sang nửa cuối mùa đông (từ tháng 01 đến tháng 03/2023) thời tiết lại có xu hướng ấm hơn so với cùng kỳ năm 2022.
Tháng 2 năm 2023: Mùa đông miền Bắc nóng hơn hẳn năm trước. Nhiệt độ cao hơn so với tháng 1 năm 2023 khoảng 0,5-1,0 độ C và ấm hơn hẳn từ 4-5 độ C so với cùng kỳ năm 2022. Trong tháng có từ 2-3 đợt không khí lạnh, ít khả năng xuất hiện đợt rét đậm, rét hại trên diện rộng mà chủ yếu tập trung ở vùng núi Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc tháng 2 năm 2023 phổ biến từ 18,5-20,5 độ C, vùng núi 16,5-18,5 độ C; nhiệt độ thấp nhất 11-14 độ C, vùng núi 7-10 độ C, núi cao 3-6 độ C.
Tháng 3 năm 2023: Mùa đông miền Bắc còn không khí lạnh yếu. Nhiệt độ miền Bắc có thể thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022 từ 1-2 độ C. Trong tháng có 2-3 đợt không khí lạnh, chủ yếu là các đợt cường độ yếu và di chuyển lệch đông gây nên kiểu thời tiết rét ẩm, sương mù và mưa phùn cho khu vực phía Đông Bắc Bộ. Nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc tháng 2 năm 2023 phổ biến từ 21-23 độ C, vùng núi 19-21 độ C.
Từ kết quả chỉ đạo mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 và dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, chủ động mùa vụ nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo kế hoạch năm 2023, Tổng cục Thủy sản HƯỚNG DẪN KHUNG LỊCH MÙA VỤ THẢ GIỐNG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ NĂM 2023
No comments:
Post a Comment