Giá Tôm Thẻ Tôm Sú giảm nhẹ 🦐 Ngày 05/04/2023
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ TẠI KHU VỰC ĐBSCL (MIỀN TÂY)
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 5/4/2023, giá tôm thẻ oxy kks 08/03/2023 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu:
20con 245+-10
25lon 192+5
25nho 182-5
30lon 162+2
30nho 157-3
40con 138+-1k
50con 131+-1
60con 124+-500
70con 117+-500
80con 112+-500
100con 100+-300
150con 82+-200
200con 70+200
Kiểm kháng sinh lượng trên 2 tấn
Hàng ngang xem màu thỏa thuận
Nhận oxy từ 20 đến 100 tùy từng khu vực alô thỏa thuận
Liên hệ: 0979257767 (anh TÍNH)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 05/04/2023 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy the oxy
20con 320k. 25con 170k
30con 250k. 30con 145k
40con 170k. 40con 118k
50con 130k. 50con 110k
60con 110k. 60con 105k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
Giá tôm thẻ ao bạt bắt dập đá xem màu xanh ngày 05/04/2023 khu vực Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau:
50c -114k+-500₫
60c - 109k+-500₫
100c-102k+-200đ
150c-92k +-200đ
200c-72k +200₫
300c -50k +-100₫
400c -40k +-100₫
500c -30k +-100₫
Nhận lượng trên 1t5,lượng ít giá thương lượng
Liên hệ: 0793652820 (anh THÂN)
05/04/2023
Giá thu mua tôm sú thẻ oxy. Ưu tiên ao đất
Ngày 5/4/2023 ai có lien he 0941798840
Sú oxy the oxy
20con 320k. 25con 175k
30con 250k. 30con 145k
40con 170k. 40con 122k
50con 130k. 50con 112k
60con 110k. 60con 107k
05/04/2023
Giá thu mua tôm sú thẻ oxy. Ưu tiên ao đất
Ngày 5/4/2023 ai có lien he 0365630276
Sú oxy the oxy
20con 320k. 25con 170k
30con 250k. 30con 145k
40con 170k. 40con 122k
50con 130k. 50con 112k
60con 110k. 60con 107k
04/04/2023
Ngày 4/4
Mua thẻ oxy ở Cà Mau (bán chợ Bình Điền, Hà Nội và xí nghiệp đủ hết ) Ngoài oxy em vẫn mua tôm dập đá cho nhà máy nhé. Anh em nuôi tôm liên hệ Tùng 0948588070 với nhé.
30c lớn 155 +2
30c nhỏ 150 -2
50c 115 oxy luộc đỏ
60c 110 oxy luộc đỏ
TÔM COI MÀU TRUNG QUỐC
100c 96-97, lên 300 xuống 200.
TÔM LẤY MẪU KIỂM
30c lớn 143 +3
30c nhỏ 141-143 -3
40c 116 +1
50c 109-110
70c 104-105
80c 99-100
$$$ Tiền bạc sòng phẳng, bắt oxy giấc tối có thể chuyển tiền trước khi kéo. $$$
04/04/2023
Giá thẻ ngày04/4/2023 khu vực CÀ MAU(kiểm kháng sinh) thẹo ốp thoả thuận theo %
✓ 20c 264+-10 ( mua tới 22c00)
25c 180k+5
25 nhỏ 175k-5 ( mua tới 26c00)
30clon 147k +2
30c nhỏ 142k -3
40cl 118k +1k
40 117k -2k
50c 110 +-1
60c 103k +-500
70c 100k +-500
80c 97k +-500
..................
Bắt màu:xanh,kỵ nâu đỏ
100 98k+-200đ
Mua tớ...350c
Ao đất vẫn mua, mua Sú Thẻ oxy giá thương lượng.
Tôm không đạt màu, không đạt KS mua ngang giá thương lượng
THU MUA THỦY SẢN ĐẶNG AN
lh 0919965279
Công dụng:
– Chất khử trùng cực mạnh và hiệu quả; tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật gây bệnh như: bệnh lở loét, xuất huyết, thối đuôi, tuột nhớt, gan thận mủ, bệnh đường ruột, đốm đen, mòn râu, cụt đuôi, phát sáng, mụn ghẻ,… trên tôm, cá, ếch.
– Ngăn ngừa dịch bệnh.
– Tạo môi trường trong sạch giúp tôm, cá, ếch phát triển tốt.
– Sát trùng dụng cụ, bể ương trong nuôi trồng thủy sản.
097.6789.919- 0905.967.919
* Giá OXY ở CÀ MAU 30c lớn 150-155/30c nhỏ 145-150
** Bắt thẻ oxy luộc đỏ, không kiểm kháng sinh 50c 114-115. 60c 109-110 *** Oxy luộc đỏ, có kiểm kiểm kháng sinh size 70c 109-110. 80c 104-105 Nhận mua Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh và Kiên Giang.
Giá tôm thẻ kks 05/04/2023 kiểm kháng sinh khu vực Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau:
Giá tôm thẻ kks . 5/4/2023
Lh 0919781835 gặp ny 11 tuổi
✈️✈️✈️✈️✈️✈️✈️✈️✈️✈️✈️
25c lớn 181+5 . Từ 22.01c đến 25c
25c nhõ 176-5 . Từ 25.01c đến 26c
30c lớn 145+-2...về lớn tới 26c01
30c nhõ 140+-3từ 30.1c đến 35c
40c 117+~1 từ 35.01c đến 45c
50c 110+-500 đến 55c
60c 107+-300 📣khúc 60c về 150c này xem màu hoặc kiểm
70c 104+-300
80c 101+-300 tới 84c
100c 97+-300 coi màu
150c 82+200 tới 170c
200c 70+-200 tới 220c
Nhận tất cả các khu vực miền tay
Liên hệ: 0919.781.835
Giá tôm sú thẻ oxy 09/03/2023 khu vực Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre:
Nhận hàng giao (bay) ,hàng oxy xí nghiệp khu vực miền tây
🦐Sú oxy🦐 🦐thẻ oxy 🦐
20con 390k. 25con 190k
30con 290k. 30con 170k
40con 210k. 40con 145k
50con 150k. 50con 130k
60con 120k. 60con 115k
Liên hệ: 0907017107 (HOÀNG DŨ)
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch tăng nhẹ và neo giá cao, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay ổn định ở mức 28.0000-29.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá ổn định 39.000-41.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt cũng ổn định từ 46.000-47.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt tiếp tục neo cao ở giá 60.000-61.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá neo cao từ 50.000-51.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá tăng nhẹ từ 28.000-29.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Giá cá trê vàng Đồng Tháp giá còn 32.000-33.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Thị trường Tôm 2023: Để không lỡ chuyến tàu cạnh tranh
Nhận định về thị trường tôm năm 2023, ông Trương Ðình Hòe, Tổng Thư ký Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), cho biết xuất khẩu tôm năm 2023 sẽ đối mặt khó khăn, thách thức lớn hơn rất nhiều so với năm trước. Tuy nhiên, ngành tôm vẫn có cơ hội riêng của mình, nên ngay từ bây giờ các doanh nghiệp phải chuẩn bị cho mình những đối sách phù hợp để không lỡ chuyến tàu cạnh tranh khi thị trường phục hồi trở lại vào nửa cuối năm 2023.
Giá tôm nguyên liệu tuần 20/03 - 26/03/2023
Bảng giá tôm – giá tôm nguyên liệu mới nhất hôm nay, cập nhật giá tôm tuần 27/03 - 02/04/2023.
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 500 con/kg tại ao | 30.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 400 con/kg tại ao | 40.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 300 con/kg tại ao | 50.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 200 con/kg tại ao | 73.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 150 con/kg tại ao | 89.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 99.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 120.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 128.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 146.000 – 150.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 180.000 – 188.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 240.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 102.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 112.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 120.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 128.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 147.000 – 152.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 183.000 – 190.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 20 con/kg tại ao | 243.000 | đồng/kg | 30/3/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 130.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 150.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 180.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 60 con/kg | 115.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 40 con/kg | 175.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 30 con/kg | 270.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm sú loại 20 con/kg | 350.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 115.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 125.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 150.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 60 con/kg | 110.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 50 con/kg | 140.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 180.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 260.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 340.000 | đồng/kg | 29/3/2023 | Trà Vinh |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
TẠO MÀU TRÀ, NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO ĐÁY, TẢO ĐỘC |
Hướng dẫn khung lịch mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2023
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, đến hết tháng 12 năm 2022, nhiệt độ trung bình tại khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ phổ biến cao hơn so với trung bình nhiều năm từ 0,5-1,0 độ C; các khu vực khác phổ biến ở mức xấp xỉ so với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ.
Theo các chuyên gia khí tượng thủy văn WeatherPlus nhận định, nửa đầu mùa đông (từ tháng 10 đến 12/2022) mùa đông đến sớm và rét hơn những năm gần đây. Nhưng sang nửa cuối mùa đông (từ tháng 01 đến tháng 03/2023) thời tiết lại có xu hướng ấm hơn so với cùng kỳ năm 2022.
Tháng 2 năm 2023: Mùa đông miền Bắc nóng hơn hẳn năm trước. Nhiệt độ cao hơn so với tháng 1 năm 2023 khoảng 0,5-1,0 độ C và ấm hơn hẳn từ 4-5 độ C so với cùng kỳ năm 2022. Trong tháng có từ 2-3 đợt không khí lạnh, ít khả năng xuất hiện đợt rét đậm, rét hại trên diện rộng mà chủ yếu tập trung ở vùng núi Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc tháng 2 năm 2023 phổ biến từ 18,5-20,5 độ C, vùng núi 16,5-18,5 độ C; nhiệt độ thấp nhất 11-14 độ C, vùng núi 7-10 độ C, núi cao 3-6 độ C.
Tháng 3 năm 2023: Mùa đông miền Bắc còn không khí lạnh yếu. Nhiệt độ miền Bắc có thể thấp hơn so với cùng kỳ năm 2022 từ 1-2 độ C. Trong tháng có 2-3 đợt không khí lạnh, chủ yếu là các đợt cường độ yếu và di chuyển lệch đông gây nên kiểu thời tiết rét ẩm, sương mù và mưa phùn cho khu vực phía Đông Bắc Bộ. Nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc tháng 2 năm 2023 phổ biến từ 21-23 độ C, vùng núi 19-21 độ C.
Từ kết quả chỉ đạo mùa vụ thả giống nuôi tôm nước lợ năm 2022 và dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, để tận dụng tiềm năng, lợi thế ngành tôm cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, chủ động mùa vụ nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo kế hoạch năm 2023, Tổng cục Thủy sản HƯỚNG DẪN KHUNG LỊCH MÙA VỤ THẢ GIỐNG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ NĂM 2023
No comments:
Post a Comment