Giá Tôm Thẻ KKS, Tôm Thẻ Oxy, Giá Tôm Sú Oxy 🦐 Ngày 17/04/2023
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ TẠI KHU VỰC ĐBSCL (MIỀN TÂY)
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 17/4/2023, giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 17/04/2023 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
25c lớn 175+5 . Từ 22.01c đến 25c
25c nhõ 167-5 . Từ 25.01c đến 26c
30c lớn 143+2...về lớn tới 26c01
30c nhõ 139-3từ 30.1c đến 35c
40c 117+-1 từ 35.01c đến 45c
50c 110+-500 .. 50c về lớn
50c 109 - 300..50c01 về nhõ
60c 106+-300 tru tới 84c
100c 96+-300 coi màu
150c 82+200 tới 170c
200c 70+-200 tới 220c
Hàng ngang giá thỏa thuận
Kiểm kháng sinh đạt lượng nhiều còn thương lượng giá này 2 tấn trỡ lên
45c về đến 150c xem màu bắt Trung Quốc và cambuchia thương lượng
=> Mua khu vực sóc trăng bạc liêu cà mau
60c -110k
Liên hệ: 0919.781.835 (Thủy Sản Sạch)
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 15/04/2023 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy the oxy
20con 310k. 25con 180k
30con 250k. 30con 152k
40con 180k. 40con 122k
50con 135k. 50con 110k
60con 110k. 60con 105k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
17/04/2023
Đaq cần lô tôm sú thẻ oxy. Ưu tiên ao đất
Ngày 16/4/2023 ai có lien he 0365630276
Ưu tiên khu vực Trà cú Sóc Trăng Bến Tre Long An Bạc Liêu vv.....🦐🦐🦐🦐🦐🦐🦐🦐🦐
Sú oxy the oxy
20con 320k. 25con 180k
30con 250k. 30con 145k
40con 170k. 40con 122k
50con 130k. 50con 110k
60con 110k. 60con 107k
#HƯNGHẠOHÂN Ngày 17/04/2023
097.6789.919- 0905.967.919
* Giá OXY ở CÀ MAU 30c lớn 150-155/30c nhỏ 145-150
** Bắt thẻ oxy luộc đỏ 112-113. 60c 108-109.70c 107-108. 80c 101-102
*** Kiểm kháng sinh 50c lớn 110, 50c nhỏ 111-112
Nhận mua Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Trà Vinh, Long An và Đồng Tháp.
15/04/2023
Giá sú thẻ oxi 14.4 ưu tiên khu vực bạc liêu
Ac ai bán lh 0945499447
Sú oxy the oxy
20con 320k. 25con 180k
30con 250k. 30con 150k
40con 170k. 40con 125k
50con 130k. 50con 113k
60con 110k. 60con 108k
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch giảm nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay ổn định ở mức 28.0000-29.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá tăng cao 41.000-42.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt cũng ổn định từ 46.000-47.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt giảm nhẹ với giá 49.000-50.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá giảm từ 46.000-47.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá ổn định từ 28.000-29.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Giá cá trê vàng Đồng Tháp giá còn 28.000-30.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Thị trường Tôm 2023: Để không lỡ chuyến tàu cạnh tranh
Nhận định về thị trường tôm năm 2023, ông Trương Ðình Hòe, Tổng Thư ký Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), cho biết xuất khẩu tôm năm 2023 sẽ đối mặt khó khăn, thách thức lớn hơn rất nhiều so với năm trước. Tuy nhiên, ngành tôm vẫn có cơ hội riêng của mình, nên ngay từ bây giờ các doanh nghiệp phải chuẩn bị cho mình những đối sách phù hợp để không lỡ chuyến tàu cạnh tranh khi thị trường phục hồi trở lại vào nửa cuối năm 2023.
Giá tôm nguyên liệu tuần 03/04 - 09/04/2023
Bảng giá tôm – giá tôm nguyên liệu mới nhất hôm nay, cập nhật giá tôm tuần 03/04 - 09/04/2023.
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 500 con/kg tại ao | 30.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 400 con/kg tại ao | 40.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 300 con/kg tại ao | 50.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 200 con/kg tại ao | 70.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 150 con/kg tại ao | 90.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 102.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 112.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 123.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 145.000 – 150.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 – 180.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 103.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 118.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 120.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 145.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 60 con/kg | 110.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 50 con/kg | 135.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 170.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 200 con/kg tại ao | 70.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 150 con/kg tại ao | 82.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 97.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 101.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 104.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 117.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 140.000 – 145.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 176.000 – 181.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 108.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 120.000 – 125.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 155.000 – 160.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 – 180.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
TẠO MÀU TRÀ, NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO ĐÁY, TẢO ĐỘC |
No comments:
Post a Comment