Giá Tôm Thẻ KKS, Tôm Thẻ Oxy, Giá Tôm Sú Oxy ỔN ĐỊNH 🦐 Ngày 28/04/2023
Giá Tôm Thẻ kiểm kháng sinh khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Long An, Cần Thơ. Giá Tôm Sú Oxy Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre... Giá Thẻ Oxy, Giá Tôm Thẻ Dập Đá, Tôm Sú Đá, Oxi Luộc Đỏ, Tôm Thẻ Ao Bạc, Ao Bạt Bắt Ngang Giá Tôm Ao Đất, Tôm Bắt Ngang Coi Màu...THÔNG TIN CẬP NHẬT GIÁ TÔM THẺ TÔM SÚ TẠI KHU VỰC ĐBSCL (MIỀN TÂY)
Về thị trường giá thủy sản hôm nay 28/4/2023, giá tôm thẻ kiểm kháng sinh 17/04/2023 khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau:
Giá thu mua tôm sú, thẻ oxy 28/04/2023 khu vực Trà Vinh:
Sú oxy the oxy
20con 300k. 25con 162k
30con 240k. 30con 132k
40con 170k. 40con 114k
50con 135k. Oxy luộc Màu
60con 110k. 50con 112k
60con 108k
70con 103k
Liên hệ: 0799414474 (Phó Hồng Tuyết)
28/04/2023
Bên e vẫn đang nhận size từ 50-100 con liên hệ 0833868191 ưu tiên khu vực Vĩnh Hậu đến Xiêm Cán Bạc Liêu
Riêng 30 con kks cần lượng trên 5 tấn
30-35c 130k-3
30-28c lẻ 28.4 c 132k +2=136k
28c tròn -27c lẻ 27.4 135k +2=141k
27c tròn-26c lẻ 26.4c 141k+2=143k
25c lớn 170k+-5
25c nhỏ 160k+-5
28/04/2023
Bên em đang cần lô thẻ oxi từ 20c đến 100c ace có tôm liên hệ em 0365630276(huy)🦐🦐🦐🦐🦐💯💯💯💯
Ưu tiên khu vực Trà vinh Sóc Trăng Bến Tre Long An Cà Mau.....vv....
20c 175k
30c 132k
40c 116k
50c 108k
60c 103k
70c 98k
80c 92k
100c 84k
28/04/2023
Giá Thẻ oxi Khu vuc Sóc trăng bac lieu
30c về lớn 135
40c 117k về lớn
50c 110k .60c 105k .70c 100k. 100c 85k
Lien hệ 0941798840 phương
#HƯNGHẠOHÂN Ngày 28/04/2023
097.6789.919- 0905.967.919
* Em đang cần gấp 30c lớn 133-134 nha anh chị. Kiểm dễ.
** 50c kiểm 107-108
Thị trường Giá Cá, Giá Ếch giảm nhẹ, Giá cá tra thịt tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hôm nay ổn định ở mức 28.0000-29.000 đồng/kg, giá cá tra giống giá giảm 37.000-38.000 đồng/kg size 30-35 con. Giá cá lóc thịt cũng ổn định từ 44.000-45.000 đồng/kg (>600gr), cá lóc giống size 500-700 con/kg giá 280-300 đồng. Giá ếch thịt tăng cao với giá 59.000-60.000 đồng/kg. Giá cá điêu hồng khu vực Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang có giá giảm từ 45.000-46.000 đồng/kg (loại cá thịt 600gr). Giá cá rô tại Cần Thơ, Hậu Giang đang có giá tăng nhẹ từ 29.000-30.000 đồng/kg (loại cá thịt 3-5 con/kg). Giá cá trê vàng Đồng Tháp giá còn 27.000-28.000 đồng/kg (6-7c/kg).
Thị trường Tôm 2023: Để không lỡ chuyến tàu cạnh tranh
Nhận định về thị trường tôm năm 2023, ông Trương Ðình Hòe, Tổng Thư ký Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), cho biết xuất khẩu tôm năm 2023 sẽ đối mặt khó khăn, thách thức lớn hơn rất nhiều so với năm trước. Tuy nhiên, ngành tôm vẫn có cơ hội riêng của mình, nên ngay từ bây giờ các doanh nghiệp phải chuẩn bị cho mình những đối sách phù hợp để không lỡ chuyến tàu cạnh tranh khi thị trường phục hồi trở lại vào nửa cuối năm 2023.
Giá tôm nguyên liệu tuần 03/04 - 09/04/2023
Bảng giá tôm – giá tôm nguyên liệu mới nhất hôm nay, cập nhật giá tôm tuần 03/04 - 09/04/2023.
TÊN MẶT HÀNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN VỊ TÍNH | NGÀY BÁO GIÁ | ĐỊA PHƯƠNG |
Tôm thẻ 500 con/kg tại ao | 30.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 400 con/kg tại ao | 40.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 300 con/kg tại ao | 50.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 200 con/kg tại ao | 70.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 150 con/kg tại ao | 90.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 100.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 102.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 105.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 112.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 123.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 145.000 – 150.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 – 180.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Bạc Liêu |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 103.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 118.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 120.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 145.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 60 con/kg | 110.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 50 con/kg | 135.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 40 con/kg | 170.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 30 con/kg | 240.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm sú loại 20 con/kg | 310.000 | đồng/kg | 6/4/2023 | Trà Vinh |
Tôm thẻ 200 con/kg tại ao | 70.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 150 con/kg tại ao | 82.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 100 con/kg tại ao | 97.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 80 con/kg tại ao | 101.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 104.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 107.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 117.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 140.000 – 145.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 176.000 – 181.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Sóc Trăng |
Tôm thẻ 70 con/kg tại ao | 108.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 60 con/kg tại ao | 110.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 50 con/kg tại ao | 111.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 40 con/kg tại ao | 120.000 – 125.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 30 con/kg tại ao | 155.000 – 160.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Tôm thẻ 25 con/kg tại ao | 175.000 – 180.000 | đồng/kg | 5/4/2023 | Cà Mau |
Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi thông qua Quản Lý Tảo cho sự phát triển bền vững
Quản lý màu nước trong ao nuôi tôm là kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến năng suất và lợi nhuận của vụ nuôi. Trong đó, quản lý màu sắc ao nuôi thông qua quản lý tảo chính là chìa khóa cho sự thành công trong nuôi tôm.
Màu nước, bao gồm màu thực và màu biểu kiến, màu sắc xuất hiện dưới ánh nắng mặt trời, được tạo ra từ các vi sinh vật (thực vật phù du, động vật phù du và vi khuẩn) các chất hòa tan và khoáng chất, các hạt đất sét, các hạt hữu cơ, chất màu và chất keo lơ lửng, v.v.
Độ trong của nước chủ yếu được xác định bởi mật độ tảo. Màu nước thường liên quan đến năng suất thủy vực. Màu nước còn có thể được sử dụng như một phương tiện để đánh giá tình trạng ao nuôi trong trường hợp không có thiết bị đo đạc chất lượng nước (máy đo oxy hòa tan, pH,…).
Tảo là tác nhân tạo nên màu nước của ao nuôi, cung cấp oxy. Đồng thời tảo cũng là tác nhân tạo nên sự biến động của pH ao nuôi. Sự phát triển quá mức của tảo có thể tác động đến chất lượng nước ao cũng như sức khỏe vật nuôi...
Xem chi tiết: Quản Lý Màu Nước Ao Nuôi Tôm thông qua Quản Lý Tảo
TẠO MÀU TRÀ, NGĂN CHẶN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẢO ĐÁY, TẢO ĐỘC |
No comments:
Post a Comment