Cập nhật Giá Cá Cá Lóc thịt, Cá Lóc giống hôm nay 24/5/2023 tại khu vực ĐBSCL
Theo ghi nhận, Giá Cá Lóc thương phẩm được thương lái thu mua hôm nay 24/5/2023 khu vực các tỉnh miền Tây (Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh...) có giá dao động từ 40.000 - 47.000 đồng/kg (tùy size, size >600gr có giá 45.000 - 46.000 đồng/kg)...
Giá Lóc giống đang có giá từ 280 - 300 đồng/con (cập nhật ngày 24.05.2023). Thời gian qua, nắng nóng đang khiến sản lượng cá bán ra thị trường sụt giảm. Đây cũng là nguyên nhân chính khiến giá cá tăng cao so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, sức mua yếu trong thời gian qua đã khiến nhiều hộ giảm sản lượng nuôi. Một số hộ nuôi mới chưa có kỹ thuật, cá chậm tăng trưởng nên sản lượng cho thu hoạch giảm khoảng 10-20% so với năm ngoái.
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, Tiền Giang, 4 tháng đầu năm, sản lượng cá nuôi của nông dân ít hơn so với cùng kỳ. Nhiều hộ nuôi cá lóc, điêu hồng thu hẹp diện tích, một số hộ đang dự định chuyển sang nuôi cá mú, cá bớp do đó nguồn cung ra thị trường giảm, đẩy giá tăng cao.
Khô Cá Lóc một nắng đặc sản | Khô Cá Lóc phơi nắng tự nhiên
@giathuysan Giá Cá Lóc #MiềnTây 24/5/2023 #CáGiống #ĐồngTháp #AnGiang #VĩnhLong #TràVinh #GiáThủySản ♬ Cooking Time
Giá cá lóc tăng cao giúp nông dân Trà Vinh lãi đậm
Gần 1 tháng nay, cá lóc thương phẩm tại tỉnh Trà Vinh dao động từ 50.000 – 52.000 đồng/kg giúp người nuôi lãi đậm, nhưng ngành chức năng khuyến cáo không ồ ạt mở rộng diện tích.
Giá cá lóc tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước. |
Cập nhật giá thủy sản tại An Giang
Giá các mặt hàng thủy sản tại An Giang ngày 24/5/2023.
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng/giảm |
Cá tra thịt trắng |
kg |
26.000 - 29.000 |
40.000 - 45.000 |
|
Lươn (loại 1) |
kg |
120.000 - 130.000 |
160.000 - 180.000 |
|
Lươn (loại 2) |
kg |
100.000 - 110.000 |
150.000 |
|
Ếch (nuôi) |
kg |
30.000 - 35.000 |
55.000 - 60.000 |
|
Tôm càng xanh |
kg |
160.000 - 180.000 |
230.000 - 240.000 |
|
Cá lóc nuôi |
kg |
40.000 - 44.000 |
55.000 - 65.000 |
+2.000 |
Cá nàng hai |
kg |
67.000 - 68.000 |
- |
|
Cá điêu hồng |
kg |
39.000 - 40.000 |
50.000 - 55.000 |
|
Cá rô phi |
kg |
35.000 - 38.000 |
40.000 - 45.000 |
No comments:
Post a Comment